benear1

Terbi(III,IV) Oxit

Mô tả ngắn gọn:

Terbi(III,IV) Oxit, đôi khi được gọi là tetraterbium heptaoxide, có công thức Tb4O7, là nguồn Terbium ổn định nhiệt, không hòa tan cao. Tb4O7 là một trong những hợp chất terbium thương mại chính và là sản phẩm duy nhất chứa ít nhất một số Tb(IV) (terbium ở mức oxy hóa +4) trạng thái), cùng với Tb(III) ổn định hơn. Nó được tạo ra bằng cách nung nóng oxalat kim loại và được sử dụng để điều chế các hợp chất terbium khác. Terbi tạo thành ba oxit chính khác: Tb2O3, TbO2 và Tb6O11.


Chi tiết sản phẩm

Tính chất oxit Terbi(III,IV)

Số CAS 12037-01-3
Công thức hóa học Tb4O7
Khối lượng mol 747,6972 g/mol
Vẻ bề ngoài Chất rắn hút ẩm màu nâu đen.
Tỉ trọng 7,3 g/cm3
điểm nóng chảy Phân hủy thành Tb2O3
Độ hòa tan trong nước không hòa tan

Đặc điểm kỹ thuật Terbium Oxide có độ tinh khiết cao

Kích thước hạt (D50) 2,47 mm
Độ tinh khiết((Tb4O7) 99,995%
TREO(Tổng số oxit đất hiếm) 99%
Nội dung tạp chất RE trang/phút Tạp chất không phải của REE trang/phút
La2O3 3 Fe2O3 <2
CeO2 4 SiO2 <30
Pr6O11 <1 CaO <10
Nd2O3 <1 CL¯ <30
Sm2O3 3 LỢI ≦1%
Eu2O3 <1
Gd2O3 7
Dy2O3 8
Ho2O3 10
Er2O3 5
Tm2O3 <1
Yb2O3 2
Lu2O3 <1
Y2O3 <1
[Đóng gói] 25kg/túi Yêu cầu: chống ẩm, không bụi, khô ráo, thông thoáng và sạch sẽ.

Terbium(III,IV) Oxide dùng để làm gì?

Terbium (III,IV) Oxit, Tb4O7, được sử dụng rộng rãi làm tiền chất để điều chế các hợp chất terbium khác. Nó có thể được sử dụng làm chất kích hoạt cho photpho xanh, chất pha tạp trong các thiết bị trạng thái rắn và vật liệu pin nhiên liệu, tia laser đặc biệt và chất xúc tác oxi hóa khử trong các phản ứng liên quan đến oxy. Hỗn hợp CeO2-Tb4O7 được sử dụng làm bộ chuyển đổi xúc tác khí thải ô tô. Là thiết bị ghi quang từ và kính quang từ. Chế tạo vật liệu thủy tinh (với hiệu ứng Faraday) cho các thiết bị quang học và laser. Các hạt nano của oxit terbium được sử dụng làm thuốc thử phân tích để xác định thuốc trong thực phẩm.


Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi