benear1

Các sản phẩm

Là vật liệu chính cho thiết bị điện tử và quang điện tử, kim loại có độ tinh khiết cao không bị giới hạn ở yêu cầu về độ tinh khiết cao. Việc kiểm soát chất tạp chất còn sót lại cũng có tầm quan trọng lớn. Sự phong phú về chủng loại và hình thức, độ tinh khiết cao, độ tin cậy và ổn định trong nguồn cung là những điều cốt lõi được công ty chúng tôi tích lũy kể từ khi thành lập.
  • Lantan cacbonat

    Lantan cacbonat

    Lantan cacbonatlà muối được hình thành bởi cation lanthanum(III) và anion cacbonat có công thức hóa học La2(CO3)3. Lanthanum cacbonat được sử dụng làm nguyên liệu ban đầu trong hóa học lanthanum, đặc biệt trong việc tạo thành các oxit hỗn hợp.

  • Lanthanum(III) clorua

    Lanthanum(III) clorua

    Lanthanum(III) Clorua Heptahydrate là nguồn Lanthanum tinh thể hòa tan trong nước tuyệt vời, là một hợp chất vô cơ có công thức LaCl3. Nó là một loại muối phổ biến của lanthanum, chủ yếu được sử dụng trong nghiên cứu và tương thích với clorua. Nó là chất rắn màu trắng, hòa tan cao trong nước và rượu.

  • Lanthanum Hydroxit

    Lanthanum Hydroxit

    Lanthanum Hydroxitlà nguồn Lanthanum tinh thể không hòa tan trong nước, có thể thu được bằng cách thêm một chất kiềm như amoniac vào dung dịch nước của muối lanthanum như lanthanum nitrat. Điều này tạo ra kết tủa giống như gel, sau đó có thể làm khô trong không khí. Lanthanum hydroxit không phản ứng nhiều với các chất kiềm, tuy nhiên ít tan trong dung dịch axit. Nó được sử dụng tương thích với môi trường pH (cơ bản) cao hơn.

  • Lanthanum Hexaborua

    Lanthanum Hexaborua

    Lanthanum Hexaborua (LaB6,còn được gọi là lanthanum boride và LaB) là một hóa chất vô cơ, một boride của lanthanum. Là vật liệu gốm chịu lửa có nhiệt độ nóng chảy 2210 °C, Lanthanum Boride rất không hòa tan trong nước và axit clohydric, và chuyển thành oxit khi đun nóng (nung). Các mẫu cân bằng hóa học có màu tím tím đậm, trong khi các mẫu giàu boron (trên LaB6.07) có màu xanh lam.Lanthanum Hexaborua(LaB6) được biết đến với độ cứng, độ bền cơ học, phát xạ nhiệt và đặc tính plasmonic mạnh. Gần đây, một kỹ thuật tổng hợp ở nhiệt độ vừa phải mới đã được phát triển để tổng hợp trực tiếp các hạt nano LaB6.

  • Luteti(III) Oxit

    Luteti(III) Oxit

    Luteti(III) Oxit(Lu2O3), còn được gọi là lutecia, là chất rắn màu trắng và là hợp chất lập phương của luteti. Nó là nguồn Lutetium ổn định nhiệt cao, không hòa tan, có cấu trúc tinh thể lập phương và có sẵn ở dạng bột màu trắng. Ôxít kim loại đất hiếm này thể hiện các đặc tính vật lý thuận lợi, chẳng hạn như điểm nóng chảy cao (khoảng 2400°C), độ ổn định pha, độ bền cơ học, độ cứng, độ dẫn nhiệt và độ giãn nở nhiệt thấp. Nó phù hợp cho các ứng dụng kính, quang học và gốm sứ đặc biệt. Nó cũng được sử dụng làm nguyên liệu thô quan trọng cho tinh thể laser.

  • Neodymium(III) Oxit

    Neodymium(III) Oxit

    Neodymium(III) Oxithay neodymium sesquioxide là hợp chất hóa học bao gồm neodymium và oxy với công thức Nd2O3. Nó hòa tan trong axit và không hòa tan trong nước. Nó tạo thành các tinh thể lục giác màu xanh xám rất nhạt. Hỗn hợp đất hiếm didymium, trước đây được cho là một nguyên tố, một phần bao gồm neodymium(III) oxit.

    Neodymium Oxitlà nguồn neodymium ổn định nhiệt cao, không hòa tan thích hợp cho các ứng dụng thủy tinh, quang học và gốm sứ. Các ứng dụng chính bao gồm laser, tạo màu và pha màu thủy tinh, và chất điện môi. Neodymium Oxide cũng có sẵn ở dạng viên, miếng, mục tiêu phún xạ, viên nén và bột nano.

  • Rubidi cacbonat

    Rubidi cacbonat

    Rubidium Carbonate, một hợp chất vô cơ có công thức Rb2CO3, là một hợp chất tiện lợi của rubidium. Rb2CO3 ổn định, không phản ứng đặc biệt và dễ hòa tan trong nước và là dạng rubidium thường được bán. Rubidium cacbonat là một loại bột tinh thể màu trắng hòa tan trong nước và có nhiều ứng dụng khác nhau trong nghiên cứu y tế, môi trường và công nghiệp.

  • Rubidi Clorua 99,9 kim loại vi lượng 7791-11-9

    Rubidi Clorua 99,9 kim loại vi lượng 7791-11-9

    Rubidium clorua, RbCl, là một clorua vô cơ bao gồm các ion rubidium và clorua theo tỷ lệ 1:1. Rubidium Chloride là nguồn Rubidium tinh thể hòa tan trong nước tuyệt vời để sử dụng tương thích với clorua. Nó được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, từ điện hóa học đến sinh học phân tử.

  • Praseodymium(III,IV) Oxit

    Praseodymium(III,IV) Oxit

    Praseodymium (III,IV) Oxitlà hợp chất vô cơ có công thức Pr6O11 không tan trong nước. Nó có cấu trúc fluorit lập phương. Đây là dạng oxit praseodymium ổn định nhất ở nhiệt độ và áp suất xung quanh. Đây là nguồn Praseodymium ổn định nhiệt, không hòa tan cao, thích hợp cho các ứng dụng thủy tinh, quang học và gốm sứ. Praseodymium(III,IV) Oxide nói chung là bột có độ tinh khiết cao (99,999%) Praseodymium(III,IV) Oxide (Pr2O3) gần đây có sẵn ở hầu hết các khối lượng. Các chế phẩm có độ tinh khiết cực cao và độ tinh khiết cao cải thiện cả chất lượng quang học và tính hữu ích theo tiêu chuẩn khoa học. Bột nguyên tố và huyền phù có kích thước nano, như các dạng có diện tích bề mặt cao thay thế, có thể được xem xét.

  • Samari(III) oxit

    Samari(III) oxit

    Samari(III) oxitlà một hợp chất hóa học có công thức hóa học Sm2O3. Nó là nguồn Samarium ổn định nhiệt, không hòa tan cao, thích hợp cho các ứng dụng thủy tinh, quang học và gốm sứ. Ôxít samarium dễ dàng hình thành trên bề mặt kim loại samarium trong điều kiện ẩm ướt hoặc nhiệt độ vượt quá 150°C trong không khí khô. Oxit này thường có màu từ trắng đến vàng nhạt và thường ở dạng bụi rất mịn như bột màu vàng nhạt, không tan trong nước.

  • Scandium oxit

    Scandium oxit

    Scandium(III) Oxit hay scandia là một hợp chất vô cơ có công thức Sc2O3. Bề ngoài là bột trắng mịn của hệ khối. Nó có các biểu hiện khác nhau như scandium trioxide, scandium(III) oxit và scandium sesquioxide. Tính chất lý hóa của nó rất gần với các oxit đất hiếm khác như La2O3, Y2O3 và Lu2O3. Nó là một trong một số oxit của các nguyên tố đất hiếm có điểm nóng chảy cao. Dựa trên công nghệ hiện tại, Sc2O3/TREO có thể đạt mức cao nhất là 99,999%. Nó hòa tan trong axit nóng, tuy nhiên không hòa tan trong nước.

  • Terbi(III,IV) Oxit

    Terbi(III,IV) Oxit

    Terbi(III,IV) Oxit, đôi khi được gọi là tetraterbium heptaoxide, có công thức Tb4O7, là nguồn Terbium ổn định nhiệt, không hòa tan cao. Tb4O7 là một trong những hợp chất terbium thương mại chính và là sản phẩm duy nhất chứa ít nhất một số Tb(IV) (terbium ở mức oxy hóa +4) trạng thái), cùng với Tb(III) ổn định hơn. Nó được tạo ra bằng cách nung nóng oxalat kim loại và được sử dụng để điều chế các hợp chất terbium khác. Terbi tạo thành ba oxit chính khác: Tb2O3, TbO2 và Tb6O11.