6

Thông báo số 33 năm 2024 của Bộ Thương mại và Tổng cục Hải quan Trung Quốc về việc thực hiện kiểm soát xuất khẩu đối với antimon và các mặt hàng khác

[Đơn vị phát hành] Cục An ninh và Kiểm soát

[Số chứng từ cấp] Bộ Thương mại và Tổng cục Hải quan Thông báo số 33 năm 2024

[Ngày phát hành] 15 tháng 8 năm 2024

 

Các quy định liên quan của Luật kiểm soát xuất khẩu của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Luật Ngoại thương của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và Luật Hải quan của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, nhằm bảo vệ an ninh và lợi ích quốc gia cũng như thực hiện các nghĩa vụ quốc tế như hạn chế - phổ biến vũ khí hạt nhân, với sự chấp thuận của Hội đồng Nhà nước, quyết định thực hiện kiểm soát xuất khẩu đối với các mặt hàng sau. Các vấn đề liên quan tại thời điểm này được công bố như sau:

1. Những mặt hàng có đủ các đặc điểm sau đây không được xuất khẩu khi chưa được phép:

(I) Các mặt hàng liên quan đến antimon.

1. Quặng antimon và nguyên liệu thô, bao gồm nhưng không giới hạn ở dạng khối, hạt, bột, tinh thể và các dạng khác. (Mã số hàng hóa hải quan tham khảo: 2617101000, 2617109001, 2617109090, 2830902000)

2. Kim loại antimon và các sản phẩm của nó, bao gồm nhưng không giới hạn ở dạng thỏi, khối, hạt, hạt, bột và các dạng khác. (Mã số hàng hóa hải quan tham khảo: 8110101000, 8110102000, 8110200000, 8110900000)

3. Oxit antimon có độ tinh khiết từ 99,99% trở lên, bao gồm nhưng không giới hạn ở dạng bột. (Mã số hải quan tham khảo: 2825800010)

4. Antimon trimethyl, antimon triethyl và các hợp chất antimon hữu cơ khác, có độ tinh khiết (tính theo nguyên tố vô cơ) lớn hơn 99,999%. (Mã số hải quan tham khảo: 2931900032)

5. Antimonhydrua, độ tinh khiết lớn hơn 99,999% (kể cả antimon hydrua pha loãng trong khí trơ hoặc hydro). (Mã số hải quan tham khảo: 2850009020)

6. Indium antimonide, với tất cả các đặc điểm sau: các tinh thể đơn có mật độ lệch vị trí dưới 50 trên centimet vuông, và đa tinh thể có độ tinh khiết lớn hơn 99,99999%, bao gồm nhưng không giới hạn ở dạng thỏi (que), khối, tấm, mục tiêu, hạt, bột, phế liệu, v.v. (Mã số hàng hóa hải quan tham khảo: 2853909031)

7. Công nghệ luyện tách vàng và antimon.

(II) Các mặt hàng liên quan đến vật liệu siêu cứng.

1. Thiết bị ép đỉnh sáu mặt, có tất cả các đặc điểm sau: Máy ép thủy lực lớn được thiết kế hoặc chế tạo đặc biệt với khả năng điều áp đồng bộ sáu mặt ba trục X/Y/Z, có đường kính hình trụ lớn hơn hoặc bằng 500 mm hoặc áp suất vận hành thiết kế lớn hơn hoặc bằng 5 GPa. (Mã số hải quan tham khảo: 8479899956)

2. Các bộ phận quan trọng đặc biệt dành cho máy ép đỉnh sáu mặt, bao gồm dầm bản lề, búa trên và hệ thống điều khiển áp suất cao có áp suất tổng hợp lớn hơn 5 GPa. (Mã số hàng hóa hải quan tham khảo: 8479909020, 9032899094)

3. Thiết bị lắng đọng hơi hóa chất plasma (MPCVD) vi sóng có tất cả các đặc điểm sau: thiết bị MPCVD được thiết kế hoặc chuẩn bị đặc biệt có công suất vi sóng trên 10 kW và tần số vi sóng 915 MHz hoặc 2450 MHz. (Mã số hải quan tham khảo: 8479899957)

4. Vật liệu cửa sổ kim cương, bao gồm vật liệu cửa sổ kim cương cong hoặc vật liệu cửa sổ kim cương phẳng có tất cả các đặc điểm sau: (1) đơn tinh thể hoặc đa tinh thể có đường kính từ 3 inch trở lên; (2) độ truyền ánh sáng nhìn thấy được từ 65% trở lên. (Mã số hải quan tham khảo: 7104911010)

5. Quy trình công nghệ tổng hợp đơn tinh thể kim cương nhân tạo hoặc đơn tinh thể boron nitrit lập phương bằng máy ép đỉnh sáu mặt.

6. Công nghệ chế tạo thiết bị ép ống 6 cạnh.

1 2 3

2. Nhà xuất khẩu phải làm thủ tục cấp phép xuất khẩu theo quy định có liên quan, nộp đơn đến Bộ Thương mại thông qua cơ quan quản lý thương mại cấp tỉnh, điền vào mẫu đơn xin xuất khẩu đối với mặt hàng và công nghệ lưỡng dụng và nộp các hồ sơ sau:

(1) Bản gốc hợp đồng, thỏa thuận xuất khẩu hoặc bản sao hoặc bản scan phù hợp với bản chính;

(2) Mô tả kỹ thuật hoặc báo cáo thử nghiệm của mặt hàng xuất khẩu;

(iii) Chứng nhận của người dùng cuối và mục đích sử dụng cuối cùng;

(iv) Giới thiệu nhà nhập khẩu và người tiêu dùng cuối cùng;

(V) Giấy tờ tùy thân của người đại diện theo pháp luật của người nộp đơn, người quản lý doanh nghiệp chính và người điều hành doanh nghiệp.

3. Bộ Thương mại tiến hành thẩm định kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị xuất khẩu hoặc phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định và quyết định cấp hoặc từ chối đơn trong thời hạn quy định.

Việc xuất khẩu các mặt hàng được liệt kê trong thông báo này có ảnh hưởng đáng kể đến an ninh quốc gia sẽ được báo cáo lên Hội đồng Nhà nước để Bộ Thương mại cùng các cơ quan liên quan phê duyệt.

4. Nếu giấy phép được phê duyệt sau khi xem xét, Bộ Thương mại sẽ cấp giấy phép xuất khẩu cho mặt hàng và công nghệ lưỡng dụng (sau đây gọi là giấy phép xuất khẩu).

5. Thủ tục xin, cấp giấy phép xuất khẩu, xử lý các trường hợp đặc biệt, thời hạn lưu giữ hồ sơ, tài liệu thực hiện theo quy định tương ứng tại Lệnh số 29 năm 2005 của Bộ Thương mại và Tổng cục Hải quan ( Các biện pháp quản lý giấy phép xuất nhập khẩu đối với các hạng mục và công nghệ có công dụng kép).

6. Nhà xuất khẩu phải xuất trình giấy phép xuất khẩu cho hải quan, làm thủ tục hải quan theo quy định của Luật Hải quan Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và chịu sự giám sát hải quan. Hải quan sẽ thực hiện các thủ tục kiểm tra, giải phóng hàng dựa trên giấy phép xuất khẩu do Bộ Thương mại cấp.

7. Nếu doanh nghiệp xuất khẩu xuất khẩu trái phép, xuất khẩu vượt quá phạm vi được phép hoặc có hành vi vi phạm pháp luật khác, Bộ Thương mại hoặc Hải quan và các cơ quan khác sẽ xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật có liên quan. Nếu cấu thành tội phạm thì phải chịu trách nhiệm hình sự theo pháp luật.

8. Thông báo này sẽ có hiệu lực từ ngày 15 tháng 9 năm 2024.

 

 

Bộ Thương mại Tổng cục Hải quan

Ngày 15 tháng 8 năm 2024