benear1

Bột antimon trioxide (ATO) (Sb2O3) chất xúc tác polyester Độ tinh khiết tối thiểu 99,9%

Mô tả ngắn gọn:

Antimon(III) Oxitlà hợp chất vô cơ có công thứcSb2O3. Antimon Trioxidelà một hóa chất công nghiệp và cũng xuất hiện tự nhiên trong môi trường. Nó là hợp chất thương mại quan trọng nhất của antimon. Nó được tìm thấy trong tự nhiên dưới dạng khoáng vật valentinite và senarmontite.Antimony Trioxitlà một hóa chất được sử dụng trong sản xuất một số loại nhựa polyethylene terephthalate (PET), dùng để làm hộp đựng thực phẩm và đồ uống.Antimon Trioxidecũng được thêm vào một số chất chống cháy để làm cho chúng hiệu quả hơn trong các sản phẩm tiêu dùng, bao gồm đồ nội thất bọc nệm, hàng dệt, thảm, nhựa và các sản phẩm dành cho trẻ em.


Chi tiết sản phẩm

Antimon TrioxideCủa cải

từ đồng nghĩa Antimon Sesquioxide, Antimon Oxide, Hoa Antimon
Số Cas 1309-64-4
Công thức hóa học Sb2O3
Khối lượng mol 291,518g/mol
Vẻ bề ngoài chất rắn màu trắng
Mùi không mùi
Tỉ trọng 5,2g/cm3, dạng α,Dạng 5,67g/cm3β
điểm nóng chảy 656°C(1,213°F;929K)
điểm sôi 1.425°C(2.597°F;1.698K)(thăng hoa)
Độ hòa tan trong nước 370±37µg/L trong khoảng từ 20,8°C đến 22,9°C
độ hòa tan hòa tan trong axit
Độ nhạy từ (χ) -69,4·10−6cm3/mol
Chỉ số khúc xạ (nD) 2,087,dạng α,dạng 2,35,dạng β

Cấp & Thông số kỹ thuật củaAntimon Trioxide:

Cấp Sb2O399,9% Sb2O399,8% Sb2O399,5%
Hóa chất Sb2O3% phút 99,9 99,8 99,5
AS2O3% tối đa 0,03 0,05 0,06
PbO % tối đa 0,05 0,08 0,1
Fe2O3% tối đa 0,002 0,005 0,006
CuO % tối đa 0,002 0,002 0,006
Se % tối đa 0,002 0,004 0,005
Thuộc vật chất Độ trắng (phút) 96 96 95
Kích thước hạt (μm) 0,3-0,7 0,3-0,9 0,9-1,6
- 0,9-1,6 -

 Đóng gói: Đóng gói trong túi giấy Kraft 20/25kg, bên trong là túi PE, 1000kg trên pallet gỗ có màng nhựa bảo vệ. Đóng gói trong bao tải nhựa siêu nặng 500/1000kg trên pallet gỗ có màng nhựa bảo vệ. Hoặc theo yêu cầu của người mua.

 

Là gìAntimon Trioxidedùng để làm gì?

Antimon Trioxidechủ yếu được sử dụng kết hợp với các hợp chất khác để cung cấp đặc tính chống cháy. Ứng dụng chính là làm chất tổng hợp chống cháy kết hợp với vật liệu halogen hóa. Sự kết hợp giữa halogenua và antimon là chìa khóa cho tác dụng chống cháy của polyme, giúp tạo thành than ít bắt lửa hơn. Những chất chống cháy như vậy được tìm thấy trong các thiết bị điện, dệt may, da và chất phủ.Antimon(III) Oxitcũng là chất làm mờ kính, gốm sứ và men. Nó là chất xúc tác hữu ích trong sản xuất polyethylene terephthalate (nhựa PET) và lưu hóa cao su.


Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi